Ngày nay, kiến thức trong các môn học ở bậc phổ thông ngày càng mở rộng, đòi hỏi bạn không chỉ dừng lại ở chương trình sách giáo khoa mà cần tra khảo thêm nhiều tài liệu khác, nhất là những nguồn tài liệu nước ngoài. Nếu bạn đang đọc tài liệu tiếng Anh về môn Hóa và cần tra khảo bảng nguyên hóa học bằng tiếng Anh, bài viết này là dành cho bạn!
Cách đọc các Basis (Bazơ) bằng tiếng Anh
Bazơ là hợp chất hóa học gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH (hidroxit).
Tên tiếng Anh đầy đủ của các công thức Bazơ được gọi theo trình tự như sau:
Tên kim loại + (Hóa trị) + Hydroxide
Tổng hợp chi tiết đầy đủ bảng nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Periodic Table of Elements) được thiết kế gồm các ký hiệu viết tắt tên các nguyên tố bằng tiếng Latin.
Để giúp bạn dễ dàng tra cứu thông tin chi tiết về bảng nguyên tố này, dưới đây là bảng tên đầy đủ của 118 nguyên tố hóa học trong tiếng Anh, cùng ký hiệu, số nguyên tử khối và cách phát âm:
Các nguyên tố hóa học trong tiếng Anh hầu hết đều được ký hiệu tên riêng ngắn gọn và thuận tiện khi sử dụng chúng. Tuy nhiên, trong giao tiếp với người bản xứ, bạn nên sử dụng tên gọi đầy đủ chính thức thay vì phát âm tên ký hiệu của các nguyên tố hóa học.
20 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Hóa học thông dụng nhất
Ngoài việc cung cấp đầy đủ cách đọc bảng nguyên tố hóa học trong tiếng Anh, FLYER cũng tổng hợp những từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Hóa học cơ bản ngay bên dưới nhằm giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình học:
Xem thêm: Các môn học bằng tiếng Anh: 52+ từ vựng & cách dùng trong câu trẻ nhất định cần biết
FLYER hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm được cách đọc tên đầy đủ của các nguyên tố hóa học trong tiếng Anh một cách dễ hiểu nhất, từ đó tiếp cận kiến thức ngành Hóa học bằng tiếng Anh dễ dàng hơn.
Hãy chia nhỏ thời gian học ôn luyện hàng ngày ngay từ bây giờ để tự tin chia sẻ các kiến thức Hóa học của bản thân bằng tiếng Anh bạn nhé!
Cách đọc các Acid (Axit) bằng tiếng Anh
Axit là một hợp chất hóa học có công thức HxA, trong đó x là chỉ số nguyên tử của H, A là gốc Axit.
Dưới đây là bảng tổng hợp tên gọi bằng tiếng Anh của một số loại acid vô cơ điển hình mà bạn thường gặp :
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
Tên gọi của mỗi nguyên tố đều có nguồn gốc riêng của nó, sau đây là danh sách nguồn gốc những tên gọi ấy của nguyên tố hóa học.
Hôm nay chúng ta hãy thử tìm hiểu cách phiên âm một từ tiếng anh sang tiếng Hàn như thế nào nhé. Xem những ví vụ bên dưới để tìm hiểu những nguyên tắc cơ bản và áp dụng cho những từ khác nhau nhé
Mục đích mình giới thiệu bài này là để chúng ta không bị bỡ ngỡ khi nghe người Hàn giao tiếp bằng những từ tiếng Hàn được phiên cho tiếng anh.
Nguyên tắc chính để hiểu tại sao lại phiên âm như vậy, đó là các bạn phải biết tiếng anh cơ bản. Cơ bản là biết đọc những từ đơn giản, hiểu ý nghĩa và cao cấp hơn là biết phiên âm của nó là gì.
Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn một số từ cơ bản và diễn giải cho từng từ nhé
Drink: 드린크 Âm D sẽ được phát âm là 드, K phát âm là 크 khi ở cuối từ. Nếu đứng đầu cùng với nguyên âm thì sẽ là ㄷ và kèm nguyên âm, ví dụ
Drive: 드라이브 "ive" được phát âm là ai, nên tiếng Hàn sẽ là 아이, "Ve" được phát âm là d trong tiếng anh, nên tiếng Hàn là 드
Good: 굿 Ở đây, chúng ta phiên âm đuôi “ood” là 웃, thực ra, các bạn có thể phiên âm như là 구드. Tuy nhiên, vì vầng 드 còn diễn giải cho âm “de”… nên mình thấy nnhiều bài phiên âm là 굿, nên các bạn hãy ghi nhớ luôn nhé
Heart: 하트 Âm này thì dễ rồi nha. Ha thư. Tuy nhiên, theo cách phiên âm tiếng anh thì âm R sẽ cong lưỡi nhiều. Song tiếng Hàn đã đơn giản hóa lại và lượt bỏ
Melt: 멜트 âm L sẽ được phiên âm bằng âm ㄹ.
Cost: 코스트 âm S sẽ được thêm phiên âm 스. c là ㅋ
Course: 코스 như đã nói ở trên, âm R được đơn giản hóa và không phiên âm trong tiếng Hàn khi là âm phụ. Se được phiên âm 스
Left: 레프트 f được phiên âm là 프. L được phiên âm là ㄹ ( nhưng vẫn phải đọc theo kiểu “L”, không phải là R như của ri ưL. Chúng ta có một quy tắc đó là âm ㄹ ở đầu thì phải đọc là L. Ví dụ họ từ Radio ( 라디오) khi đọc phải là La đi ô
Right” 라이트 Đáng ra chúng ta đọc là Rai thư, nhưng người Hàn không có âm R, nên họ sẽ phiên thành 라이트 và vô tình âm R đứng trước phải đọc là “Lai Thư”. Tuy nhiên, về sau này, khi người Hàn học tiếng ANh giỏi và phát âm chuẩn, họ đã biết đọc là “Rai Thư”. Một số ít va64n phát âm L thì các bạn hãy chú ý nhé
Over: 오버 Như trường hợp ở trên, người Hàn không có âm R và V, nên những âm V họ sẽ phát âm thành B.
Wheels: 윌즈 wh sẽ được thế bằng ㅇ ( i ưng) nhưng tùy theo phát âm của tiếng Anh nhé. Âm S đứng cuối nhưng nó theo quy tắc S của tiếng anh, sau phụ âm L nên phát âm thành Z, và tiếng Hàn là 즈
School: 스쿨. âm này dễ đây. Ch phiên âm là ㅋ
Nation: 네이션 Gốc “tion” được phiên âm là 션
Page: 페이지, gốc ge được phiên âm là 지
Password: 패스워드 ss phiên âm là 스, và r được lược bỏ nhé
Juice: 주스, ce phiên âm là 스 vì phiên âm trong tiếng anh đã là S
Will: 윌 w được thế bằng âm I ưng ㅇ
Facebook: 페이스북. Từ Book, không được phiên âm là 크, mà chỉ là ㄱ đi kèm. Theo mình, có thể từ 크 còn diễn đạt cho nhiều từ khác và từ Book cũng không phát âm bật hơi nhiều nên người Hàn không phiên bằng âm bật hơi 크
Health: 헬스 “Th” một số trường hợp được phát âm là có hơi dạng s, nên phiên là 스
Club: 클럽. Phụ âm phát ra theo L và đi kèm một phụ âm khác phía trước thì hãy dùng 2 âm ㄹ nhé
Merchandiser: 메천다이저 phụ âm s một số trường hợp sẽ phát âm như Z, nên phiên trong tiếng Hàn là 즈. một ví dụ khác là Vision, ta phiên âm là 비전 ( bi chờn)
Như đã đề cập ở trên, để xác định cách phiên âm tiếng Hàn thì phải dựa vào từ tiếng anh đó phiên âm như thế nào, chứ không phải dựa vào bảng chữ cái.
Ví dụ như tên một anh chàng châu Âu đẹp trai là Juan, chúng ta sẽ đọc là Hoan, chứ không phải là choan... thì tiếng Hàn cũng sẽ được phiên âm tương tự. 환
Mình ví dụ ở đây là âm J trong tiếng anh, một số từ sẽ có phát âm là H. Và theo đó tiếng Hàn cũng cần phải đọc chuẩn và phiên âm tương tự.
Các bạn hãy tham khảo một số ví dụ thực tế bên dưới nhé
Cách đọc các Oxide (Oxit) bằng tiếng Anh
Oxit là hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là oxy. Oxit được phân thành 2 loại là oxit của kim loại (oxit bazo) và oxit của phi kim (oxit axit).
Oxit của kim loại gồm một nguyên tố là oxi và nguyên tố kim loại
Tên kim loại + (Hóa trị) + Oxide
Các hóa trị được phát âm bằng tiếng Anh như (I) là one, hay (II) là two. Một số thuật ngữ được sử dụng để đọc các kim loại đa hóa trị như đuôi -ic (hướng đến hợp chất mang hóa trị cao), hay đuôi -ous (hướng đến hợp chất mang hóa trị thấp).
Bạn có thể áp dụng 2 cách đọc các công thức hóa học Oxide bằng tiếng Anh tương tự các ví dụ dưới đây:
Oxit của phi kim được hình thành bởi một nguyên tố oxit tác dụng với nước. Có hai cách đọc công thức hóa học các loại Oxit của phi kim:
Tên phi kim + (hóa trị) + Oxide
Số nguyên tử + Tên nguyên tố + Số nguyên tử Oxygen + Oxide